Cách sử dụng hàm PV trong Excel để tính giá trị hiện tại của một niên kim

Cách sử dụng hàm PV trong Excel để tính giá trị hiện tại của một niên kim
Những độc giả như bạn giúp ủng hộ MUO. Khi bạn mua hàng bằng các liên kết trên trang web của chúng tôi, chúng tôi có thể kiếm được hoa hồng liên kết. Đọc thêm.

Niên kim và đầu tư dài hạn có thể phức tạp, khó hiểu và khó tính toán. Có nhiều khía cạnh tài chính đối với niên kim và nếu không hiểu rõ về những điều này, việc đưa ra quyết định sáng suốt có thể trở nên khó khăn. Đó là lúc chức năng PV của Excel xuất hiện.





Video MUO trong ngày CUỘN ĐỂ TIẾP TỤC VỚI NỘI DUNG

Hàm giá trị hiện tại (PV) là một công cụ mạnh mẽ trong Excel cho phép bạn tính giá trị hiện tại của một loạt các khoản thanh toán trong tương lai. Chức năng này đặc biệt hữu ích khi phân tích các khoản đầu tư hoặc đưa ra quyết định tài chính dựa trên dòng tiền trong tương lai.





Hãy cùng khám phá hàm PV trong Excel và cách bạn có thể sử dụng nó.





Hàm PV trong Excel

PV là một trong Chức năng tài chính của Excel và là viết tắt của giá trị hiện tại. Nó tính toán giá trị hiện tại của khoản đầu tư bằng cách chiết khấu dòng tiền trong tương lai về giá trị hiện tại của chúng. Công thức của hàm PV như sau:

cách xem phim với ai đó qua internet
 =PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])

Đây là những gì mỗi đối số đại diện:



  • tỷ lệ : Các lãi suất mỗi kỳ . Bạn nên nhập giá trị này dưới dạng phần trăm.
  • Ví dụ : Số kỳ thanh toán.
  • chiều : Số tiền thanh toán mỗi kỳ.
  • [fv] (tùy chọn): Giá trị tương lai hoặc số dư tiền mặt mong muốn sau khi thực hiện khoản thanh toán cuối cùng.
  • [kiểu] (tùy chọn): Chỉ định thời điểm đến hạn thanh toán. Sử dụng số 0 cho các khoản thanh toán vào cuối mỗi kỳ và 1 cho các khoản thanh toán vào đầu mỗi kỳ.

PV sẽ giả sử các đối số fv và type bằng 0 nếu bạn để trống. Điều này lý tưởng trong hầu hết các trường hợp, vì vậy tốt nhất nên để trống cả hai.

Để đảm bảo tính toán chính xác, tất cả các đối số tốc độ, nper và pmt phải ở cùng một khoảng thời gian. Ví dụ: nếu bạn đã nhập số tiền thanh toán hàng tháng cho pmt thì lãi suất cũng phải là hàng tháng và số lần thanh toán cũng phải được tính theo tháng.





Cách sử dụng PV trong Excel

Hàm PV xuất ra số tiền bạn cần để mua giá trị tương lai ngay bây giờ. Ví dụ: giả sử bạn đóng góp hàng tháng 100 đô la vào tài khoản tiết kiệm với lãi suất hàng năm là 12%. Sau ba kỳ lương, số dư của bạn sẽ là 3, là giá trị tương lai.

Giá trị hiện tại của niên kim này cho biết số tiền bạn cần đầu tư ngay từ đầu để tích lũy cùng số tiền (3) sau ba kỳ thanh toán mà không phải đóng góp hàng tháng.





  Bảng tính mẫu để tính PV trong Excel

Hãy cùng tìm câu trả lời cho vấn đề mẫu này bằng cách sử dụng hàm PV trong Excel. Bố trí dữ liệu trên bảng tính như bảng tính ở trên và sử dụng công thức bên dưới để tính PV:

 =PV(12%/12, 3, -100)

Vì giá trị NPER và PMT nằm trong khoảng thời gian hàng tháng nên công thức chia lãi suất để biến nó thành lãi suất hàng tháng. Giá trị PMT trong công thức này (-0) là âm vì đây là số tiền bạn bỏ ra mỗi tháng. Bạn có thể đọc thêm về logic đằng sau điều này trong hướng dẫn của chúng tôi dành cho hàm NPER trong Excel .

  Tính PV trong Excel

Trong ví dụ này, hàm PV trả về 4 làm giá trị hiện tại cho niên kim này. Nói một cách đơn giản hơn, nếu bạn đầu tư 294 USD ngay sau khi lập tài khoản tiết kiệm và không đóng góp hàng tháng thì số dư tiết kiệm của bạn sẽ bằng 303 USD - giống như số tiền bạn có nếu bạn bắt đầu với số tiền 0 và đóng góp hàng tháng là 100 USD. .

  So sánh PV với FV trong Excel

Bạn có thể sử dụng hàm FV để xem giá trị tương lai của niên kim nhằm xác minh thêm điều này.

Đạt được sự rõ ràng về tài chính với chức năng PV của Excel

Hàm PV trong Excel là một công cụ có giá trị để hiểu và tính toán giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trong tương lai. Bằng cách chiết khấu dòng tiền trong tương lai về giá trị hiện tại, PV có thể giúp bạn đưa ra những lựa chọn sáng suốt về đầu tư và lập kế hoạch tài chính.

Với chức năng PV của Excel trong tầm tay, bạn có thể tự tin điều hướng thế giới niên kim và đầu tư dài hạn, đưa ra quyết định tài chính hợp lý một cách dễ dàng.